3. Hàm SUM
Đây là hàm cơ bản của Excel, mục đích dùng tính tổng các số. Cú pháp của hàm này là:
SUM(số1, số2,…)
Trong đó số1 và số2 có thể là giá trị hoặc địa chỉ ô.
Ví dụ: SUM(3,2) sẽ cho kết quả là 5
SUM(E3,E7) sẽ cho kết quả là tổng của dãy ô từ E3 đến E7.
Với một dãy ô theo chiều dọc, bạn có thể đặt trỏ chuột vào ô dưới cùng rồi nhấp vào nútAutoSumtrên thanh công cụ, Excel sẽ tự động xuất hiện công thức SUM với giá trị bên trong là khối dãy ô chứa nội dung số phía trên, bạn nhấp Enter để hiển thị kết quả.
4. Hàm SUMIF
Hàm SUMIF có công dụng tương tự như hàm SUM, nhưng ở đây chỉ tính tổng các giá trị thỏa điều kiện nào đó.
Cú pháp:
SUMIF(vùng1, điều_kiện, vùng2)
Trong đó:
+ Vùng 1: dãy ô cần đánh giá.
+ Điều kiện: dữ kiện đánh giá.
+ Vùng 2: dãy ô cần cộng.
Ví dụ: cho bảng liệt kê sau:
Bạn cần biết tổng số tiền nhận được từ món Cơm gà, khi đó bạn có công thức như sau:
=SUMIF(C5:C14,”Cơm gà”, E5:E14)
5. Hàm AVERAGE:
Dùng để tính trung bình của các số trong vùng chỉ ra.
Công thức:
=AVERAGE(Số 1, số 2)
Trong đó số 1 và số 2 có thể là giá trị hoặc địa chỉ ô.
Ví dụ: AVERAGE(3,2) sẽ cho giá trị là 2,5
AVERAGE(C3,C8) sẽ cho kết quả trung bình là giá trị trong dãy ô từ C3 đến C8
tip4pc
(còn tiếp)